TIN PHONG THỦY
32 QUẺ KIM TIỀN QUÁI
Xin xăm là phong tục bắt nguồn từ người Trung Quốc xưa. Xăm là những thẻ tre dùng để bói toán, mỗi thẻ mang một ý nghĩa riêng và có thể tiên tri hên xui giúp con người có thể dễ dàng đưa ra một quyết định nào đó trước khi thực hiện. Tục xin xăm thường diễn ra tại các đền chùa vào các dịp mùng 1 đầu tháng, ngày rằm hay các ngày lễ Phật Đản, lễ Vu Lan báo hiếu,… Xăm là một dạng vấn bốc nên sau khi bốc quẻ xong cần phải nhờ Thầy giảng giải nội dung và ý nghĩa.
32 QUẺ
KIM TIỀN QUÁI
(Quẻ Quan Âm) |
Quan Âm (nguyên là Quán Thế Âm nhưng do tránh chữ Thế trong tên nhà vua Đường là Lý Thế Dân nên gọi là Quan Âm hoặc Quán Âm) là tên của một vị Bồ tát tên là Quán Thế Âm Bồ Tát. Quán Âm là một trong 4 vị Bồ Tắt cùng với Bồ Tát Phổ Hiền, Bồ Tát Địa Tạng, Văn Thù Sự Lợi được thờ cùng nhiều tại các nước Phương Đông như Trung Hoa, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên...
Theo quan niệm xưa, Quán Thế Âm Bồ Tát có khả năng "nhìn thấy và nghe thấy" tiếng ai oán, đau khổ của chúng sinh và sẵn sàng cứu giúp hay nói pháp khi cần. Do vậy, Quan Thế Âm được coi là vị Bồ Tát có "Thần lực nhất" so với 3 vị còn lại. Chính vì thế, tại các chùa chiền ta sẽ thấy tượng Phật Bà Quan Âm thường rất lớn.
Người muốn xin quẻ, trước phải rửa tay lau mặt sạch sẽ, đốt 3 cây nhang thơm, cắm lên lư hương trên bàn (nếu có thể thì thêm ba ly rượu , ba ly nước trà) Dùng 5 đồng xu quy ước: mặt có chữ là mặt DƯƠNG, mặt không có chữ gọi là mặt ÂM, nắm trong bàn tay trái hơ qua lại trên nhang để tẩy uế . Xong, nắm hai bàn tay lại, tay trái bên trong, lắc đồng xu vài lần, đưa lên trán, đọc bài khấn nguyện:
“Chí thành cung thỉnh Phục Hi, Thần Nông, Văn Vương, Chu Công, Khổng Tử, Ngũ Đại Thánh Nhân và Quỉ Cốc Tiên Sinh, Chiêm Quái Đồng Tử, Phiên Quái Đồng Lang, cùng tất cả chư vị Quá Vãng Thần Kỳ trên hư không lai lâm chứng minh.
-Hôm nay là ngày ……….. tháng ……..năm ………….
-Đệ tử tên họ ………….., tuổi …………, hiện ở tại ấp, xã, huyện……………
Đang có việc nghi lo chưa quyết, thành tâm bái thỉnh, xin cho được một trong 32 quẻ. Xin đừng theo ý của người, không theo ý ma quỉ, kính xin chư vị hạ giáng cho biết cát hung họa phước, thành bại hưng vong, báo ứng phân minh. Đệ tử xin bái tạ.
Cấp cấp như luật lệnh”.
Khấn nguyện xong, xóc xóc 5 cái, rồi cầm từng đồng tiền trong hộp bày thứ tự lên mặt bàn, bày ngược từ dưới lên trên: 5 , 4 , 3 , 2 , 1. Bày liền thành hàng dọc rồi quan sát những đồng xu này từ trên xuống dưới xem mình xin được quẻ nào (tùy theo hình âm dương của 5 đồng xu) trong số 32 quẻ sau đây, từ đó suy ra việc tốt xấu:
BẢNG XẾP THÀNH QUẺ
Số của quẻ có hình dạng theo thứ tự từ trên xuống như sau:
(mặt có chữ: D = dương; mặt không chữ: A = âm)
1/- DDDDD 2/-DAAAA 3/-ADAAA 4/-AADAA 5/-AAADA 6/-AAAAD 7/-DDAAA 8/-DADAA |
9/-DAAAD 10/-DAADA 11/-ADDAA 12/-ADADA 13/-ADAAD 14/-ADADA 15/-AADAD 16/-AAADD |
17/-DDDAA 18/-DDADA 19/-DDAAD 20/-DADDA 21/-DADAD 22/-DAADD 23/-ADDDA 24/-ADDAD |
25/-ADADD 26/-AADDD 27/-ADDDD 28/-DDADD 29/-DADDD 30/-DDDDA 31/-AAAAA 32/-DDDAD |
Quẻ số 1: TINH CHẤN (Thượng Thượng) - 星震上上卦 | |||
求官得祿
|
Thân lên chức vị, Mưu sự sẽ thành Kiện tụng thì hòa. Bệnh chóng lành Cầu tài được 10 phần chắc Hôn nhân thành tựu Buôn bán phát tài Xuất hành tốt lành không có gì bất lợi |
Quẻ số 2: TÒNG CÁCH (Thượng bình) - 從革上平卦 | |||
行事得利 作事可成 占訟和吉 求官得位 走失見近 婚姻成吉 運途見吉 作事如意 |
Hành sự đắc lợi. Cầu quan lộc danh phận có đạt Thưa kiện nên sớm giải hoá Người ốm đau chóng khỏi Xuất hành bình thường Cầu hôn thành tựu Cầu tài được 7 - 8 phần Vật mất khó tìm lại Tìm người lâu mới thấy |
Quẻ số 3: KHÚC TRỰC (Hạ Bình) - 曲直下平卦 |
|||
出行吉利 謀事成就 占孕生男 家宅大吉 運途漸轉 占病不妨 作事如意 月令小吉 |
Cầu quan được địa vị Xuất hành có lợi Kiện tụng nên giải hoà Bệnh chóng lành Cầu tài chưa toại ý 7/10 Người đi đến nơi Tìm người khó thấy Vật thất lạc không xa Có thai sinh con trai Gia trạch bình an Hôn nhân thành nhưng hơi chậm Di chuyển gặp tốt lành Mộ tam đại phát An vị lại bàn thờ Bát hương sẽ yên ổn |
Quẻ số 4: NHUẬN HẠ (Trung Bình) - 潤下卦小平 | |||
人口平安 作事小心 求財六分 六甲生男 交易成吉 佔訟和吉 行人得信 運途好轉 |
Nhân khẩu bình an Làm việc nên cẩn thận. Cầu tài được 6 đến 8 / 10. Bệnh không đáng ngại Có thai sanh trai Giao dịch kết quả tốt Thưa kiện hòa tốt Người đi xa có tin Tìm người sẽ gặp Thời vận chuyển tốt |
Quẻ số 5: VIÊM THƯỢNG (Hạ Hạ) - 炎上卦下下 | |||
求謀有阻 出行平平 求財落空 佔訟不和 婚姻平常 尋人不見 家室小康 運途不好 |
Xuất hành bình thường Mưu sự trước khó sau dễ Cầu tài được 6 - 7 phần Vật mất về phía đông nam Có bệnh cầu phúc sẽ khỏi Nhà cửa có dời đổi Tìm người lâu mới thấy Có thai sinh con gái Bà cô sẽ báo ứng Động phía Đông Nam, Đại thụ, Mộc tinh Bàn thờ và mái nhà động chạm chắp vá Không nên động thổ . |
Quẻ số 6: GIÁ BÁ (Hạ Bình) - 稼播平平卦 | |||
謀事不成 出行錯誤 考試不利 訟事不利 病人不安 婚姻不成 求財不利 |
Tính việc không thành Đi xa lạc lối Đi thi không đậu Thưa kiện kém lý Đau bệnh chưa lành Hôn nhân chẳng thành Cầu tài chẳng lợi. |
Quẻ số 7: TIẾN CẦU (Thượng Thượng) - 進求上上卦 | |||
求官得位 謀事有成 訟事有利 病人安痊 求財十分 孕生貴子 婚姻可成 家宅大吉 |
Cầu quan được địa vị Mưu vọng thành đạt Xuất hành gặp việc hay Cầu tài được 10 phần Người đi đến nơi về đến chốn bình an Tìm người sẽ gặp, người cần biết tin Sinh con lành mạnh Nhà cửa yên ổn Hôn nhân hoà hợp Dời đổi gặp dịp phát đạt Mồ mả được yên ổn |
Quẻ số 8: TIẾN BẢO (Thượng Cát) - 進保上吉卦 | |||
求官得祿 謀事有成 訟事和 病人安 求財十分 婚姻可成 交易有成 家宅大吉 |
Cầu quan được địa vị cao lộc hậu Mưu sự có quý nhân giúp đỡ Kiện thưa hoà tốt Bệnh chóng lành Cầu tài được 10 phần Có thai sinh con trai Người đi hoặc đến chỉ vài ngày có tin Xuất hành thuận lợi Mất vật tìm thấy Nhà cửa tốt đẹp Hôn nhân thành tựu Mồ mả yên ổn không động địa gì Mộ bà nội phát cho gia đình. |
Quẻ số 9: HOẠCH AN (Trung Cát) - 獲安中吉卦 | |||
謀事有成. 訟事和 病人安 求財十分 婚姻可成 交易有成 孕婦生男 |
Tính việc có thể thành Thưa kiện được hòa Bệnh sắp khỏi Cầu tài được mười phần Hôn nhân có thể thành Giao dịch có thể thành Thai sinh con trai. |
Quẻ số 10: TOẠI TÂM (Trung Cát) - 遂心中吉卦 | |||
求官得祿 謀事有成 訟事和 病人安 求財十分 婚姻可成 交易有成 家宅大吉 |
Cầu quan được chức Tính việc sẽ thành Thưa kiện hòa Bệnh sẽ khỏi Cầu tài được mười phần Hôn nhân có thể thành Giao dịch sẽ thành Gia trạch đại cát. |
Quẻ số 11: TAI TÁN (Đại Cát) - 災散大吉卦 | |||
出行六分 謀事有成 訟事和 病不妨 求財七分 六甲生男 婚姻可成 交易有成 |
Cầu quan được ngay chức vụ tốt Xuất hành rất tốt Mưu việc thành công Kiện tụng hoà hoãn Cầu tài chắc được Bệnh tật chóng lành Tìm người sẽ gặp Người đi đến nơi Gia trạch yên ổn Phần mộ tốt Hôn nhân thành tựu Có thai sinh con trai Phòng lửa củi, điện Có lợi về giấy tờ. |
Quẻ số 12: THƯỢNG TIẾN (Thượng Bình) - 上進卦屬上平卦 | |||
求官得祿 謀事有成 訟事和 病人安 求財十分 婚姻可成 交易有成 家宅大吉 |
Cầu quan tốt ,đặc biệt thi đậu dễ dàng Mưu việc toại nguyện Dời đổi có lợi Kiện tụng thắng lý Bệnh hoạn chóng lành Cầu tài được 9 phần Tìm người dễ gặp Người đi sắp đến nơi Xuất hành có lợi Gia trạch yên ổn Mồ mả yên ổn Hôn nhân thành tựu |
Quẻ số 13: ÁM MUỘI (Hạ Hung) - 暗昧下凶卦 | |||
求謀不遂 出門不宜 求財不利 尋人不見 子女不成 交易不成 家宅平安 訟事不宜。 |
Mưu sự trước khó sau dễ Xuất hành bình thường Tìm người lâu mới thấy Hôn nhân chậm thành Của mất tìm ngay sẽ thấy Có bệnh cầu phúc sẽ khỏi Kiện tụng bình thường Có thai sinh con gái Xuất hành phương đông nam có quý nhân phù trợ Cầu tài được 6, 7 phần Gia trạch yên ổn không động địa gì |
Quẻ số 14: AN TĨNH (Hạ Trung) - 安靜下中卦 | |||
功名不遂 出行不妨 訟事和 謀事有成 求財不利 尋人不見 家宅平安 |
Mưu vọng có người giúp đỡ Xuất hành tốt Công danh chưa toại ý Kiện tụng nên hoà Đau bệnh bình thường không đáng lo Người ra đi còn phải gắng bước Cầu tài trước khó sau dễ Có thai sinh trai Của mất khó tìm lại Gia trạch bình an Mồ mả động phía Bắc Hôn nhân cần có người giúp đỡ Động long mạch, giếng, hồ, lấp đi chưa tạ. |
Quẻ số 15: TRỞ TÍCH (Hạ Hung) - 阻析下凶卦 | |||
求謀不利 出行不宜 求財不成 尋人不見 六甲生女 心求和吉 婚姻多阻 交易不成 |
Nhà cửa nên giữ gìn như cũ Xuất hành không nên đi xa, đi gần có lợi Cầu tài được 5/6 phần Tìm người lâu mới thấy Mưu sự nhờ cậy người giúp đỡ sẽ được Kiện tụng nên hoà Có thai sinh con gái Phòng bệnh tật |
Quẻ số 16: BẢO AN (Trung Cát) - 保安中吉卦 | |||
求謀有望 出行得意 謀事有成 訟事和 求財七分 六甲生男 婚姻可成 口舌消沒 |
Cầu quan sẽ thành Mưu việc cũng thành Tìm người sẽ thấy, Xuất hành có tài lợi Kiện sự nên hoà Đau bệnh thuyên giảm nhiều Cầu tài hy vọng 8 phần Người đi đã đến nơi Vật thất lạc tự nhiên trở về Có thai sinh trai Hôn nhân tốt Gia trạch yên ổn Mồ mả được yên, không động địa gì. |
32 QUẺ KIM TIỀN QUÁI (tiếp theo) |
Những lưu ý khi gieo quẻ Quan Âm?
Gieo quẻ Quán Âm muốn linh ứng, bạn cần thành tâm.
Trước khi gieo quẻ quý bạn cần rửa tay sạch sẽ, sửa sang trang phục, tĩnh tâm, một lòng thành tâm, chắp tay cầu khấn.
Chúng ta chỉ nên gieo quẻ 1 lần duy nhất trong ngày, lạm dụng quá không có ứng nghiệm.
Khi xin quẻ, hãy cần đọc rõ ràng tên tuổi, quê quán, địa chỉ sinh sống của bản thân và lời khấn nguyện của bản thân.
- Có rất nhiều loại xin xăm như Xin xăm Khổng Minh, Gieo quẻ Kinh dịch, xăm Quan Thánh, Bói bài... Nhưng tựu chung ý nghĩa đều là cầu tài, cầu lộc, dự đoán việc trong tương lai. Với mỗi Quẻ gieo đươc sẽ có ý nghĩa riêng, có thể là xấu hoặc tốt. Từ đó chúng ta sẽ chuẩn bị những việc cần thiết có thể ứng biến với sự việc, có kế hoạch cụ thể trong thời gian tiếp theo.
Tuy nhiên, cần phải nhớ rằng, bản mệnh của con người do chính ta quyết định, những lời dự ngôn trong quẻ chỉ mang tính chất khích lệ, cảnh báo hoặc giúp quý vị tìm ra hướng đi đúng đắn cho tương lai, sự nghiệp của mình. Bản thân việc gieo quẻ Quan Âm không hẳn là huyền diệu mà điều huyền diệu lại xuất phát từ lòng người, đó là trạng thái tĩnh tâm, hướng thiện.
3/4/23
Các tin khác
-
» Ý NGHĨA NĂNG LƯỢNG TRONG BÁT CỰC LINH SỐ (12/03)
-
» NĂNG LƯỢNG SỐ THEO KINH DỊCH (11/03)
-
» BÁT TIÊN VÀ BÁT QUÁI (01/11)
-
» TAM QUAN - NHẬN THỨC (27/06)
-
» ÂM NHẠC với NGŨ HÀNH (15/04)
-
» Màu Sắc Ảnh Hưởng Đến Tâm Lý Con Người (04/04)
-
» 32 QUẺ KIM TIỀN QUÁI (tiếp theo) (02/04)
-
» Những loài cây hút khí độc cho căn nhà bạn (28/03)
-
» Bí ẩn vận thế con người qua Bàn Tay (P.10) (19/03)
-
» Bí ẩn vận thế con người qua Bàn Tay (P9) (18/03)