Mặt dây MD02 - quẻ Hỏa Địa Tấn - TS14
QUẺ DỊCH TRỢ MỆNH
Quẻ dịch trợ mệnh theo Dụng Thần Bát Tự, dành cho người có mệnh Hỏa, Thổ hoặc dụng thần Bát Tự là Hỏa, Thổ.
Quẻ Hỏa Địa Tấn, còn gọi là quẻ Tấn (晉), là quẻ thứ 35 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☷ (坤) Khôn hay Đất (地).
* Ngoại quái là ☲ (離) Ly hay Hỏa (火).
- Ý nghĩa quẻ Tấn: Quẻ Tấn có ngoại quái Ly, nội quái Khôn tức là mặt trời đang mọc lên từ mặt đất đem đến ánh sáng tươi mới cho thế gian. Quẻ còn thể hiện người minh triết, người có đức thuận, lại có lòng tiến lên.
Thoán Truyện, giải Tấn là Tiến. Vừng Dương từ chân trời, lừng lững tiến mãi lên, tung tỏa quang huy, chiếu soi cùng muôn vật, vì thế nên gọi là Tấn. Tấn, về phương diện nhân sự, ứng vào thời có quân minh, thần trung; thần thì một lòng thần phục đấng minh quân; đấng minh quân thời biết khuất kỷ, hạ hiền. Vì thế mới nói: Tấn. Tiến dã. Minh xuất địa thượng. Thuận nhi lệ hồ đại minh. Đại tượng truyện khuyên người quân tử xem tượng quẻ Tấn này nên tự làm cho đức của mình càng ngày càng sáng như mặt trời hiện lên khỏi mặt đất rồi tiến mãi lên..
- Mặt sau: Thần chú “Om Mani Padme Hum” thường gọi là Lục Tự Đại Minh Chân Ngôn, Lục Tự Đại Minh Thần Chú - Án ma ni Bát mê hồng ... Đức Phật gọi đây là 6 chữ Đại Minh Đà La Ni, Theo kinh điển, thần chú Om Mani Padme Hum chỉ xuất hiện trong bài Quán Âm Linh Cảm Chân ngôn, Nghi thức Bộ Chú, Kinh Đại Thừa Trang Nghiêm Vương. Câu thần chú này được coi như một câu chú chuyên trừ tà ma, giải nạn chướng, trị liệu bệnh tật vi diệu, được truyền bá rộng rãi trong nhân gian.
- Chất liệu Bạc (Ag): cung cấp các ion bạc, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trên da. Bạc phản ứng với độc tính. Vì thế khi gặp phản ứng (gặp các chất độc hại) sẽ tự nhiên thay đổi màu sắc chuyển sang đen hoặc xỉn màu. Bạc ảnh hưởng khá mạnh đến việc ngăn tránh gió độc, kháng khuẩn
*****************************************
Chất liệu: Bạc 925
Có gắn đá trắng
Đường kính: 4,00cm
Giá: 1800k